MÃ BƯU ĐIỆN (ZIPCODE) LÀ GÌ?
MÃ VÙNG/ MÃ BƯU ĐIỆN LÀ GÌ?
Mã bưu điện hay còn được gọi với cái tên khác là mã bưu chính, mã thư tín, Zip Code, Zip Postal Code, Postal Code… là một chuỗi ký tự viết bằng số, bằng chữ hoặc có thể cả chữ lẫn số. Nó được tổ chức Universal Postal Union (Liên hiệp bưu chính toàn cầu) quy định nhằm xác định vị trí hàng hóa, xác định điểm đến cuối cùng của bưu phẩm, thư tín thông qua mã bưu điện.
Mã bưu điện giúp định vị được các bưu phẩm, thư tín, hoặc dùng để khai báo các thông tin trên internet mà nơi bạn bắt yêu cầu xác minh thông tin quốc gia, nơi ở qua mã số này.
ZIPCODE NƠI TÔI SỐNG CÓ MÃ BƯU ĐIỆN CHÍNH XÁC LÀ SỐ MẤY?
Thông tin số liệu về mã bưu điện tại thành phố/tỉnh trực thuộc trung ương, bạn dùng thông tin này để hỗ trợ đăng ký tài khoản giao dịch trong thị trường ngoại hối nói riêng và các giao dịch quốc tế nói chung. Tuy nhiên, một số thông tin về các giao dịch trực tiếp tại các bưu cục nên việc ghi rõ zipcode cũng rất cần thiết.
Thông tin chính xác về mã bưu cục (huyện, xã,..) nơi bạn sinh sống, hãy bấm vào đây, gõ thông tin chính xác tỉnh thành và chọn vào bưu cục để lấy mã
Mã vùng tỉnh thành Việt Nam (mới cập nhật 2020)
Bạn có thể dùng tổ hợp phím Ctrl + F để tìm kiếm tỉnh thành của mình.
STT | TỈNH/TP | ZIPCODE |
1 | An Giang | 880 000 |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | 790 000 |
3 | Bạc Liêu | 260 000 |
4 | Bắc Kạn | 960 000 |
5 | Bắc Giang | 220 000 |
6 | Bắc Ninh | 790 000 |
7 | Bến Tre | 930 000 |
8 | Bình Dương | 590 000 |
9 | Bình Định | 820 000 |
10 | Bình Phước | 830 000 |
11 | Bình Thuận | 800 000 |
12 | Cà Mau | 970 000 |
13 | Cao Bằng | 270 000 |
14 | Cần Thơ | 900 000 |
15 | Đà Nẵng | 550 000 |
16 | Điện Biên | 380 000 |
17 | Đắk Lắk | 630 000 |
18 | Đắc Nông | 640 000 |
19 | Đồng Nai | 810 000 |
20 | Đồng Tháp | 870 000 |
21 | Gia Lai | 600 000 |
22 | Hà Giang | 310 000 |
23 | Hà Nam | 400 000 |
24 | Hà Nội | 100 000 |
25 | Hà Tĩnh | 480 000 |
26 | Hải Dương | 170 000 |
27 | Hải Phòng | 180 000 |
28 | Hậu Giang | 910 000 |
29 | Hòa Bình | 350000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 700 000 |
31 | Hưng Yên | 160 000 |
32 | Khánh Hoà | 650 000 |
33 | Kiên Giang | 920 000 |
34 | Kon Tum | 580 000 |
35 | Lai Châu | 390 000 |
36 | Lạng Sơn | 240 000 |
37 | Lào Cai | 330 000 |
38 | Lâm Đồng | 670 000 |
39 | Long An | 850 000 |
40 | Nam Định | 420 000 |
41 | Nghệ An | 460 000 – 470 000 |
42 | Ninh Bình | 430 000 |
43 | Ninh Thuận | 660 000 |
44 | Phú Thọ | 290 000 |
45 | Phú Yên | 620 000 |
46 | Quảng Bình | 510 000 |
47 | Quảng Nam | 560 000 |
48 | Quảng Ngãi | 570 000 |
49 | Quảng Ninh | 200 000 |
50 | Quảng Trị | 520 000 |
51 | Sóc Trăng | 950 000 |
52 | Sơn La | 360 000 |
53 | Tây Ninh | 840000 |
54 | Thái Bình | 410 000 |
55 | Thái Nguyên | 250 000 |
56 | Thanh Hoá | 440 000 – 450 000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 530 000 |
58 | Tiền Giang | 860 000 |
59 | Trà Vinh | 940 000 |
60 | Tuyên Quang | 300 000 |
61 | Vĩnh Long | 890 000 |
62 | Vĩnh Phúc | 280 000 |
63 | Yên Bái | 320 000 |